Trả lời. Mặt trăng khi tròn khi khuyết. Sấm nổ vang khắp trời. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 97 Câu 6 Viết 4 - 5 câu về tình cảm của em khi được đi tham quan, du lịch dựa vào gợi ý:. a. Em được đi tham quan, du lịch nhân dịp gì? Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 CTST trang 6, 7, 8 Bài 1: Chiếc nhãn vở đặc biệt ngắn gọn nhất, bám sát nội dung yêu cầu trong sách giáo khoa. Có file tải PDF. hoàn toàn miễn phí từ Tailieu.com Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 Bài 1: Chiếc nhãn vở đặc biệt trang 6, 7, 8 - Chân Hãy dành ít nhất 45' mỗi ngày cho VIỆC HỌC TIẾNG ANH CỦA CON ! Tiếng Anh 1 (Sách học sinh & sách bài tập) Bộ sách : Tác giả : Hoàng Văn Vân Tên sách : Tiếng Anh lớp 7 (Tập 1,2) -THÍ ĐIỂM Tìm kiếm Blog này. Hướng dẫn tiếng Anh lớp 8 (01 cuốn)- Nguyễn Văn Lợi (tổng Soạn bài Thực hành Tiếng việt lớp 6 trang 20 Tập 1 - Kết nối tri thức - Cô Yến Nhi (DỄ HIỂU NHẤT) | Tất tần tật những tài liệu về thực hành tiếng việt lớp 6 kết nối tri thức mới cập nhật. Posted on 21/10/2022 by Nguyễn Thuận. [Kết nối] Tiếng Việt lớp 2; Giải Bài 6: Đọc mở rộng Về chủ đề Trẻ em làm việc nhà SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống> 06/08/2021. 12479. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn. Câu 1. Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài Thực hành Tiếng Việt trang 78, 79 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 Cánh diều. Câu 1. Giải thích nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong những câu dưới đây: a. Gióng lớn nhanh như thổi "cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ". (Bùi seNvUZ8. YOMEDIA Qua bài học giúp các em củng cố lại kiến thức về tiếng Việt đã được học trong học kì 1 lớp 6. Tóm tắt bài Cấu tạo từ tiếng Việt Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ có 2 loại Từ đơn và từ phức Từ đơn Từ do một tiếng tạo thành Ví dụ cây, đứng, đẹp, vui, bàn, ghế, xanh, đỏ.… Từ phức Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành . Ví dụ trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội… Từ phức chia làm 2 loại Từ láy và từ ghép Từ láy Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm. Ví dụ Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom, mênh mông, lác đác, sạch sành sanh.… Từ ghép Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ xe đạp, bàn ghế, quyển vở. Nghĩa của từ Nghĩa của từ là nội dung sự vật,tính chất,hoạt động, quan hệ… mà từ biểu thị. Từ có 2 loại nghĩa Nghĩa gốc và nghĩa chuyển Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nên các nghĩa khác Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc Ví dụ 1 Mũi Danh từ 1. Bộ phận nhô cao ở mặt người và động vật, là cơ quan để thở và ngửi Nghĩa gốc 2. Bộ phận có đầu nhô ra ở phía trước của một số vật mũi thuyền mũi kéo, mũi giầy…Nghĩa chuyển 3. Mỏm đất nhô ra biển mũi Cà Mau Nghĩa chuyển Ví dụ 2 Nghĩa gốc Lá một bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân, thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo chất hữu cơ nuôi cây Ví dụ lá chuối, vạch lá tìm sâu. Nghĩa chuyển Lá từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm, mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá. Ví dụ lá cờ, lá thư, buồng gan lá phổi. Giải nghĩa từ Có thể giải nghĩa từ bằng 2 cách chính Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Ví dụ Trạng nguyên học vị cao nhất trong hệ thống thi cử chữ Hán ngày trước. Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích Ví dụ Lẫm liệt hùng dũng, oai nghiêm Phân loại từ theo nguồn gốc a. Từ thuần Việt Khái niệm Là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra phần lớn là từ đơn, biểu thị các sự vật, hành động, trạng thái, tính chất sinh hoạt trong nền kinh tế nông nghiệp Ví dụ Bàn, ghế, xinh, đẹp, lúa, ngô, khoai, sắn, nhanh, chậm, cày, cuốc, mua, bán, vui, buồn, đàn bà, trẻ em, bàn đạp... b. Từ mượn Khái niệm Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm …mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Phân loại Từ mượn có 2 loại Từ mượn tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt. Ví dụ gia sư, thính giả... Từ mượn tiếng Hán cũng chia làm 2 loại Từ gốc Hán chém trảm, ngựa mã. Từ Hán Việt thủ khoa, anh hùng. Từ mượn của các ngôn ngữ khác Pháp , Anh, Nga … Pháp cà phê, xi măng. Nga mác-xít Anh fan người hâm mộ. Lỗi dùng từ a. Lặp từ Khái niệm Sự dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề, nhàm chán. Ví dụ Ngày sinh nhật Đề cập đến b. Lẫn lộn các từ gần âm Ví dụ Bàng quan thái độ thờ ơ, đứng ngoài cuộc và bàng quang một bộ phận trong cơ thể người. Xán lạn rực rỡ và sáng lạng không có nghĩa. Tham quan - thăm quan, hủ tục – thủ tục c. Dùng từ không đúng nghĩa Ví dụ Người lạ mắt nhìn rất lạ, chưa từng thấy. Cậu bé có những đồ chơi rất lạ mặt không ai quen biết, không ai rõ tung tích. Từ loại và cụm từ a. Từ loại Danh từ Khái niệm Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Khả năng kết hợp Kết hợp với số từ, lượng từ ở phía trước Chỉ từ và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. Chức vụ ngữ pháp Chủ yếu làm chủ ngữ Khi làm vị ngữ cần có từ "là" đứng trước. Ví dụ mèo, gió, học sinh, mưa, ẩn dụ... Phân loại Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên Danh từ chỉ đơn vị quy ước Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng Danh từ chỉ sự vật Danh từ chung Danh từ riêng Động từ Khái niệm Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Khả năng kết hợp Thường kết hợp với những từ đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng, hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn, cứ,còn…để tạo thành cụm động từ Chức vụ ngữ pháp Chủ yếu là làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang…. Ví dụ Đi, học, chơi, bơi, ngủ, chạy, đau, buồn... Phân loại Động từ Động từ tình thái Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm Động từ chỉ hành động, trạng thái Động từ chỉ hành động Động từ chỉ trạng thái Tính từ Khái niệm Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái… Ví dụ Xanh, đỏ, vàng, mệt, xấu... Khả năng kết hợp Có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ, đang, rất, hơi, quá , lắm…để tạo thành cụm tính từ. Kết hợp hạn chế với hãy, đừng, chớ Chức vụ ngữ pháp Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu . Khả năng làm vị ngữ cuả tính từ hạn chế hơn động từ Phân loại Tính từ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối Có thể kết hợp với từ chỉ mức độ rất ,hơi, quá… Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối Không thể kết hợp với từ chỉ mức độ Số từ Khái niệm Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Ví dụ Ba, bảy, một, trăm... Lượng từ Khái niệm Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ Các, cả, những, mọi... Phân loại Có 2 nhóm lượng từ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể cả ,tất cả, hết thảy, toàn bộ … Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp những , các , mấy ... hay phân phối mọi, mỗi, từng… Chỉ từ Khái niệm Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ Này, ấy, đây, đó, kia... Chức năng ngữ pháp Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ Ngoài ra nó còn làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ của câu . b. Cụm từ Cụm danh từ Khái niệm Là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Tất cả những chiếc lá màu xanh ấy Mô hình cụm danh từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Hoạt động trong câu giống như danh từ Cụm tính từ Khái niêm Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Giỏi cực kì... Mô hình cụm tính từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Hoạt động trong câu giống như tính từ Cụm động từ Khái niệm Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Hãy học bài... Cấu tạo phức tạp hơn động từ nhưng hoạt động trong câu giống như động từ. Mô hình cụm động từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Bài tập minh họa Ví dụ Bài 1. Cho đoạn văn sau "Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt, xoè cánh bay đi. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua...Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô" a. Tìm các từ mượn có trong đoạn văn trên. b. Tìm 5 từ đơn, 5 từ phức có trong đoạn văn trên. c. Tìm các danh từ riêng, danh từ chung, danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn trên. Bài 2. Hãy điền các từ học hỏi, học lỏm, học hành, vào chỗ trống trước những câu dưới đây sao cho phù hợp a........................... Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng b........................... Nghe và nhìn thấy người ta làm rồi mới làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo c............................ Tìm tòi, hỏi han để học tập Bài 3. Hãy xác định các từ loại từ đơn, từ ghép và từ láy ở câu sau Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Con Rồng, cháu Tiên Bài 4. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Hồ Chí Minh Ngày xuân em hãy còn dài. Xót tình máu mủ thay lời nước non. Truyện Kiều Nguyễn Du Bài 5. Xác định từ mượn trong câu sau Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng …. Thánh Gióng Bài 6. Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ “yêu thương nàng hết mực” Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ “đẹp như hoa” Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ “một người chồng thật xứng đáng”. Bài 7. Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch chân dưới những cụm danh từ, động từ, tính từ Gợi ý làm bài Bài 1. Cho đoạn văn sau "Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt, xoè cánh bay đi. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua...Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô" a. Tìm các từ mượn có trong đoạn văn trên Mách lẻo Tố giác Phái Triều thần Đón Kinh đô b. Tìm 5 từ đơn, 5 từ phức có trong đoạn văn trên. Từ đơn Vẽ Trắng Một Xuống Về Từ phức Không mắt Sơ ý Đánh rơi Giọt mực Bức tranh c. Tìm các danh từ riêng, danh từ chung, danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn trên. Danh từ riêng Mã Lương Danh từ chung Nhà vua Con cò Kinh đô Triều thần Bức tranh Giọt mực Mắt Cánh Danh từ chỉ đơn vị Một Mấy Bài 2. Hãy điền các từ học hỏi, học lỏm, học hành, vào chỗ trống trước những câu dưới đây sao cho phù hợp a Học hành Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng b Học lỏm Nghe và nhìn thấy người ta làm rồi mới làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo c Học hỏi Tìm tòi, hỏi han để học tập Bài 3. Hãy xác định các từ loại từ đơn, từ ghép và từ láy ở câu sau Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Con Rồng, cháu Tiên Từ đơn Thần Dạy Dân Cách Và Từ láy Trồng trọt Từ ghép Chăn nuôi Ăn ở Bài 4. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Hồ Chí Minh Ngày xuân em hãy còn dài. Xót tình máu mủ thay lời nước non. Truyện Kiều Nguyễn Du Nghĩa gốc Mùa xuân Nghĩa chuyển Càng xuân Bài 5. Xác định từ mượn trong câu sau Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng …. Thánh Gióng Từ mượn Hán Việt Tráng sĩ, trượng Bài 6. Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ “yêu thương nàng hết mực” Phần trước Phần trung tâm Phần sau Yêu thương Nàng hết mực Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ “đẹp như hoa” Phần trước Phần trung tâm Phần sau Đẹp Như hoa Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ “một người chồng thật xứng đáng”. Phần trước Phần trung tâm Phần sau T2 T1 T1 T2 S1 S2 Một Người Chồng Thật xứng đáng Bài 7. Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch chân dưới những cụm danh từ, động từ, tính từ Mọi ngày khi ăn cơm chiều xong cả nhà em lại quây quần ở phòng khách vừa uống trà vừa xem ti vi. Hôm qua cũng vậy em đang xem ti vi thì trông thấy cảnh miền Trung bị bão lụt, nước dâng lên thật cao. 3. Soạn bài Ôn tập Tiếng Việt Để củng cố lại kiến thức về tiếng Việt đã được học trong học kì 1 lớp 6, các em có thể tham khảo bài soạn Ôn tập Tiếng Việt. - Mod Ngữ văn 6 HỌC247 ZUNIA9 Bài học cùng chương ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 YOMEDIA Tổng kết phần tiếng Việt a. Các từ loại đã học Khái niệm và ví dụ minh họa Từ loại Khái niệm Ví dụ Danh từ Là những từ chỉ ng­ời vật, sự vật, hiện tu­ợng, khái niệm... Mèo, gió, giáo viên, học đường, nhà cửa, xe cộ... Động từ Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Chạy, viết, nhảy, chơi, đi, ngồi, tắm... Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. Nhỏ, lớn, cao, thấp, vàng, mềm... Số từ Là những từ chỉ số l­uợng và thứ tự. Chỉ số l­uợng Một cây viết, hai chiếc túi sách Chỉ thứ tự Tầng một, xếp thứ nhất... Luợng từ Là những từ chỉ l­uợng nhiều hay ít của sự vật. Tất cả, mỗi, từng. mỗi... Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Kia, ấy, nọ... Phó từ Là những tù chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Đã, đang , sẽ, vẫn, cứ ... b. Các phép tu từ đã học Khái niệm và ví dụ minh họa Phép tu từ Khái niệm Ví dụ minh họa Phép nhân hóa Gọi tên hoặc tả con vật, cây côí, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con ng­ời; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con ng­ời, biểu hiện đ­ợc những suy nghĩ, tình cảm của con ng­ời. Trăng cứ tròn vành vạnh kề chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình "Ánh trăng" của Nguyễn Duy Phép so sánh Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét t­uơng đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi Phép hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện t­ợng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện t­ợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Phép ẩn dụ Gọi tên sự vật, hiện t­ợng này bằng tên sự vật, hiện t­ợng khác có nét t­ơng đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền c. Các kiểu cấu tạo câu đã học Ví dụ và khái niêm minh họa Kiểu cấu tạo câu Khái niệm Ví dụ minh họa Câu trần thuật đơn Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến. Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Câu trần thuật đơn có từ "là" Là loại câu có cấu tạo CN - VN Là + cụm danh từ. Là + cụm động từ. Là + cụm tính từ. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa. Nguyễn Tuân Câu trần thuật đơn không có từ "là" Là câu có cấu tạo CN - VN Động từ, cụm động từ. Tính từ, cụm tính từ. Hắn ta không vui lắm. d. Các kiểu dấu câu đã học Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1Đề kiểm tra Tuần 6 Tiếng Việt lớp 1 - Đề số 1Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 6 - Đề 1 bao gồm chi tiết các bài tập về kiểm tra đọc và kiểm tra viết để các em học sinh ôn tập và luyện đọc thành thạo, giúp các em biết đọc, biết viết tốt hơn. Mời các bạn cùng tham kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 5 - Đề 1Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 5 - Đề 2Đề bài đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 6 - Đề 1A. KIỂM TRA ĐỌCI. ĐỌC THÀNH TIẾNGCâu 1Đọc các âm, vầny tr ia ua ưaCâu 2Đọc các từ ngữtre lá tía tô cua bể ngựa gỗCâu 3Đọc các câuBé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xãQuê bé Hà có nghề giã giòMẹ đi chợ về chia quà cho bé Hà và chị NgaII. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬPCâu 4Điền vào chỗ trốnga ch hoặc tr….ú ý …..í nhớ ….e ngà ….ia quàb ua hoặc ưaCâu 5Nối ô chữ thích hợpB. KIỂM TRA VIẾTCâu 6Viết các chữ, vầny tr iaCâu 7Viết các từ ngữý chí trí nhớ chia quà tờ bìaCâu 8Viết câuBé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa láNgoài tài liệu trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm môn Tiếng Việt lớp 1 đầy đủ để học tốt Tiếng Việt hơn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh. Mời các bạn tham khảo lời giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 sách Kết nối tri 6 Ngôi nhàCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 sách Kết nối tri quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương điểm 2 Mái ấm gia đìnhBài 6 NGÔI NHÀCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải câu đốCái gì để tránh nắng mưaĐêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?Là gì?Hướng dẫn trả lờiCái gì để tránh nắng mưaĐêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?Là NGÔI NHÀCâu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2ĐọcNgôi nhàEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân yêu ngôi nhàGỗ, tre mộc mạcNhư yêu đất nướcBốn mùa chim ca.Tô HàTừ ngữ xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, rạ, mộc mạcCâu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ…Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới…Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước…Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Trả lời câu hỏia. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì?b. Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào?c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà?Hướng dẫn trả lờia. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có hàng Tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh Câu thơ nói về hình ảnh mái nhà là “Mái vàng thơm phức”.Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Học thuộc lòng hai khổ thơ đầuEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em tham khảo các bức tranh sau->> Tiếp theo Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 44, 45, 46, 47 Bài 1 Tôi đi họcNgoài bài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Giáo án sách Cánh DiềuGiáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, d là tài liệu của bộ sách Cánh Diều được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể và chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tiếng Việt, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, dBÀI 6 ơ, dI. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d- Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất- Khơi gợi tình yêu thiên Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực CHUẨN BỊ- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 tập viết.- Vở Bài tập Tiếng Việt .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTiết 1 Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động 3 phút- Ổn định- Kiểm tra bài cũ+ GV gọi học đọc các chữ cỏ, cọ- 2 HS đọc bài+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc- Giới thiệu bài+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu Hôm nay các em sẽ học bài về âm ơ và chữ ơ; âm d và chữ d.+ GV ghi chữ ơ, nói ơ+ GV ghi chữ d, nói d dờ- Lắng nghe- 4-5 em, cả lớp ơ- Cá nhân, cả lớp d dờ+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17- HS lắng nghe- HS quan Các hoạt động chủ yếu. 35 phútHoạt động 1. Khám phá 15 phútMục tiêu Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”. Dạy âm ơ, chữ ơ- GV trình chiếu lên bảng lá cờ- HS quan sát- Đây là cái gì?- GV ghi chữ cờ- GV nhận xét- HS Đây là lá cờ- HS nhận biết c, ơ, dấu huyền = cờ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớpcờ* Phân tích- GV viết bảng mô hình chữ cờ- GV chỉ tiếng cờ và mô hình tiếng cờ- GV hỏi Tiếng cờ gồm những âm nào?- Theo dõi- HS trả lời nối tiếp Tiếng cờ gồm có âm c đứng trướcvà âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên âm ơ.* Đánh Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm cờ+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm cơ+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm huyền + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần cơ-huyền-cờ- Quan sát và cùng làm với GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV theo từng Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần cơ-huyền-cờ- Cả lớp đánh vần Dạy âm d, chữ d- GV trình chiếu lên bảng lá cờ- HS quan sát- Đây là cái gì?- GV ghi chữ da- GV nhận xét- HS Đây là cặp da- HS nhận biết d, d = da- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớpda* Phân tích- GV viết bảng mô hình chữ da- GV chỉ tiếng da và mô hình tiếng da- GV hỏi Tiếng da gồm những âm nào?- Theo dõi- HS trả lời nối tiếp Tiếng da gồm có âm d đứng trướcvà âm a đứng sau.* Đánh Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm da+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm d+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm a+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần d-a-da- Quan sát và cùng làm với GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV theo từng Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần d-a-da- Cả lớp đánh vần d-a-da* Củng cố - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?- GV chỉ mô hình tiếng cờ, da- Chữ ơ và chữ d- Tiếng cờ, da- HS đánh vần, đọc trơn cơ-huyền-cờ; Hoạt động Luyện tập 20 phút* Mục tiêu Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm Mở rộng vốn từ. BT2 Tiếng nào có âm Xác định yêu GV nêu yêu cầu của bài tập Các em nhìn vào SGK trang 16 GV giơ sách mở trang 16 cho HS quan sát rồi nói to tiếng có âm ơ. Nói thầm nói khẽ tiếng không có âm Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang Nói tên sự vật- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự Cho HS làm bài trong vở Bài tập- HS lần lượt nói tên từng con vật nơ, chợ, rổ, phở, mơ, HS nói đồng thanh- HS làm cá nhân nối ơ với từng hình chứa tiếng có âm ơ trong vở bài Tìm tiếng có âm GV làm mẫu+ GV chỉ hình nơ gọi học sinh nói tên sự vật.+ GV chỉ hình xe gọi học sinh nói tên con vật.* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm ơ thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện HS nói to nơ vì tiếng nơ có âm ơ- HS nói thầm xe vì tiếng xe không có âm ơd. Báo cáo kết GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to nơ+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to chợ+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm rổ+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to phở+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to mơ+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm xe- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết HS báo cáo cá nhân- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ơ Hỗ trợ HS bằng hình ảnh- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ơ, nói thầm tiếng không có âm HS nói bờ, tờ, chở,... Mở rộng vốn từ. Bài tập 3 Tìm tiếng có âm d a. Xác định yêu cầu của bài tập- GV nêu yêu cầu bài tập Vừa nói to tiếng có âm d vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm HS theo dõib. Nói tên sự GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng sự GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự Cho HS làm bài trong vở Bài tập- HS lần lượt nói tên từng con vật dê, dế, khỉ, dâu, dừa, HS nói đồng thanh nói to, nói nhỏ- HS làm cá nhân nối d với từng hình chứa tiếng có âm d trong vở bài tậpc. Báo cáo kết GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to dê+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to dế+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm khỉ+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to dâu+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to dừa+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm xe- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả- HS báo cáo cá nhân- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c Hỗ trợ HS bằng hình ảnh- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm d, nói thầm tiếng không có âm HS nói dao, dong, dinh...* Củng cố + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?+ Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?- Y/c Hs ghép tiếng cờ, da- GV cùng HS nhận Chữ ơ và chữ d- Tiếng cờ, da - HS ghép bảng cài tiếng cờ, daTiết Tập đọca. Luyện đọc từ GV trình chiếu hình ảnh của bài Tập GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình- HS đánh vần hoặc đọc trơn+ GV ghi chữ dưới hình 1- HS đọc cá nhân – lớp cờ+ GV ghi chữ dưới hình 2- HS đọc cá nhân – lớp cá cờ+ Giải nghĩa từ cá cờ cá cờ là loài cá nhỏ, vây và vẩy có nhiều sắc màu đẹp như cờ ngũ sắc.+ GV ghi chữ dưới hình 3- HS đọc cá nhân – lớp da cá+ Hình trong bài là da của cá da trơn.+ GV ghi chữ dưới hình 4- HS đọc cá nhân – lớp cổ cò+ Cổ cò rất đặc biệt vì nó rất GV chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn- HS đọc cá nhânb. Giáo viên đọc mẫu- GV đọc mẫu 1 lần cờ, cá cờ, da cá, cổ HS nghec. Thi đọc cả GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo Từng cặp lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo Các tổ lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá Hs xung phong lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 6dưới chân trang 16.* Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ vừa học trong tuần o, ô, ơ, Tập viết Bảng con – BT 5a. Viết ơ, d* Chuẩn Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng 25-30cm, cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV* Làm GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ơ, d cỡ GV chỉ bảng chữ ơ, d- HS theo dõi- HS đọc- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết + Chữ ơ viết như chữ o 1 nét cong kín, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên, bên phải không quá nhỏ hoặc quá to.+ Chữ d Cao 4 li, gồm 2 nét nét cong kín như chữ o và nét móc ngược. Cách viết Từ điểm dừng bút của nét 1 o, lia bút lên ĐK 5 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong HS theo dõib. Viết cờ, da- GV treo bảng chữ cờ, da- Mời HS đọc+ GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng HS đọc cá nhân- rổ cờ, da+ Tiếng cờ viết chữ c trước chữ ơ sau, dấu huyền viết trên đầu chữ ơ, chú ý nối giữa chữ c với chữ ơ.+ Tiếng da viết chữ d trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ d với chữ Thực hành viết- Cho HS viết trên khoảng không- Cho HS viết bảng con- Cho học sinh viết đe- HS viết chữ ơ, d lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ ơ, d từ 2-3 HS viết bài cá nhân trên bảng chữ đe từ 2-3 lầnd. Báo cáo kết quả- GV yêu cầu HS giơ bảng con- GV nhận xét- HS giơ bảng theo hiệu 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp- HS khác nhận xét- Cho HS viết chữ cờ, da- GV nhận xét- HS xóa bảng viết tiếng cờ, da 2-3 lần- HS giơ bảng theo hiệu HS khác nhận xét3. Hoạt động nối tiếp 2 phút- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 7- GV khuyến khích HS tập viết chữ ơ, d trên bảng con- Lắng ngheGiáo án sách Cánh DiềuGiáo án lớp 1 bộ sách Cánh Diều đầy đủ các mônGiáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Toán lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Âm nhạc lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án môn Giáo Dục Thể Chất lớp 1 sách Cánh Diều trọn bộ cả nămGiáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Cánh DiềuNgoài Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, d trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

tiếng việt lớp 1 bài 6