Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 10 năm học 2022-2023 có đáp án rất hay dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Trang chủ Tài Liệu Toán Toán 10 Đề Thi Giữa Học Kì 1 Môn Toán 10 Năm Học 2022-2023 Tài Liệu Toán; [235.45 KB] ĐÁNH GIÁ TỔNG Microsoft Word giai toan lop 9 sgk tap 2 trang 55 56 57 bai 8 giai toan bang cach lap phuong trinh doc Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang chủ //tailieu com/ | Email info@[.] 12x - 88 0 = Có a = 10; b = 12; c = -88 0 ⇒ Δ' = 62. Toán lớp 10 Nâng cao. CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP. Bài 1: Mệnh đề và mệnh đề chứa biến. Bài 2: Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. Bài 3: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài 4: Số gần đúng và sai số. Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 1. CHƯƠNG II. Giải sách giáo khoa toán lớp 5 với đầy đủ đáp án bài tập toán trong các trang, bài luyện tập chung, số học và hình học giúp các em soạn toán lớp 5 tốt nhất. Luyện tập trang 45; Luyện tập chung trang 106; Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương; Bài 26 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Tính x, y trên hình 45, trong đó AB // CD // EF // GH. Bài giải: AB // EF nên ABFE là hình thang CA = CE và DB = DF Giải bài 1 trang 45 SGK Hình học 10. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Đề bài Cho tam giác vuông cân ABC A B C có AB = AC = a A B = A C = a. Tính các tích vô hướng →AB. →AC A B →. A C → , →AC. →CB A C →. C B →. Hướng dẫn giải Cho hai vecto → a a → và → b b → đều khác vecto → 0. 0 →. 5wF8jb. Xuất bản 12/07/2018 - Cập nhật 09/09/2022 - Tác giả Thanh LongHướng dẫn giải bài 5 trang 45 sách giáo khoa Toán hình lớp 10 Tính góc giữa hai vectơ a và b trong các trường hợp sau ...Mục lục nội dung1. Đề bài2. Đáp ánĐề bàiĐáp án bài 5 trang 45 sgk Toán Hình lớp 10 -» Xem thêmGiải bài 6 trang 46 sgk Hình học 10Tổng hợp lời giải mẫu và đáp án giải Toán 10 Đại số và Hình họcTẢI VỀCÓ THỂ BẠN QUAN TÂM Bài 1 chúng ta sẽ làm quen với khái niệm tích vô hướng của hai vectơ bằng việc xét tam giác vuông cơ bản cho các độ lớn và các số đo góc cụ thể. \\overrightarrow{AB}\perp \overrightarrow{AC}\Rightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0\ \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BC}=-\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}= \left -\overrightarrow{CA} \right .\left \overrightarrow{CB} \right \ Ta có \CB= a\sqrt{2}; \widehat{C }= 45^0\ \\Rightarrow \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}=-\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB} =-1.\left \overrightarrow{CA} \right .\left \overrightarrow{CB} \right .cos45^0= \\Rightarrow \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}=-a^2\- Mod Toán 10 HỌC247 Hướng dẫn giải Toán hình lớp 10 sách giáo khoa trang 45, 46 bài Tích vô hướng của hai vectơ đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng Giải bài 2 trang 45 SGK Toán hình học lớp 10 tập 1 Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng OA→, OB→ trong hai trường hợp a Điểm O nằm ngoài đoạn AB; b Điểm O nằm trong đoạn AB. Giải Toán SGK hình học lớp 10 tập 1 bài 3 trang 45 Cho nửa hình tròn tâm O có đường kính AB=2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tại I. Giải SGK Toán hình lớp 10 tập 1 trang 45 bài 4 Trên mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A1; 3, B1; 2. a Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB; b Tính chu vi tam giác OAB. c Chứng tỏ OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB. Lời giải Giải bài 5 sách Toán hình 10 tập 1 trang 46 Trên mặt phẳng Oxy hãy tính góc giữa hai vectơ a→ và b→ trong các trường hợp sau Giải Toán SGK lớp 10 tập 1 trang 46 bài 6 Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm A7; -3, B8; 4, C1; 5, D0; –2. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông. Lời giải Ta có Giải Toán hình học SGK lớp 10 tập 1 bài 7 trang 46 Trên mặt phẳng Oxy cho điểm A-2; 1. Gọi B là điểm đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ của điểm C có tung độ bằng 2 sao cho tam giác vuông ở C. Lời giải Vì B đối xứng với A-2; 1 qua O nên ta có B2; -1 Gọi tọa độ Cx; 2. Nên * ⇔ -2 + x2 - x + 3 = 0 ⇔ -4 + x2 + 3 = 0 ⇔ x2 = 1 ⇔ x = ±1 Vậy C1; 2 hay C-1; 2. CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải toán lớp 10 SGK trang 45, 46 file word, pdf hoàn toàn miễn phí. Chương II Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Và Ứng Dụng – Hình Học Lớp 10 Bài 2 Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Bài Tập 1 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Cho tam giác vuông cân ABC có \\\AB = AC = a\. Tính các tích vô hướng \\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}\. Lời Giải Bài Tập 1 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Cho hai vectơ \\vec{a}\ và \\vec{b}\ đều khác vectơ \\vec{0}\. Khi đó tích vô hương của vectơ \\vec{a}\ và \\vec{b}\ được xác định bởi công thức sau \\vec{a}.\vec{b} = \vec{a}.\vec{b}cos\vec{a}, \vec{b}\ \\overrightarrow{AB} ⊥ \overrightarrow{AC} ⇒ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = 0\ \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = -\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB} = -\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}\ Ta có \CB = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{a^2 + a^2} = a\sqrt{2}\ Lại có \\widehat{ACB} = 45^0\ vì ΔABC là tam giác vuông cân tại A. Vậy \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = -\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}\ \= \= = -a^2\ Cách khác – Tính \\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\ \\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{BAC} = 90^0\ \⇒ \overrightarrow{AB} ⊥ \overrightarrow{AC} ⇒ \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = 0\ – Tính \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}\ \\overrightarrow{AC} = AC = a, \overrightarrow{CB} = BC = a\sqrt{2}\ Vẽ \\overrightarrow{CA’} = \overrightarrow{AC}\ \\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{CB} = \overrightarrow{CA’}, \overrightarrow{CB}\ \= \widehat{BCA’} = 180^0 – \widehat{BCA}\ \= 180^0 – 45^0 = 135^0\ Vậy \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}.cos\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{CB}\ \= = -a^2\ Cho tam giác vuông cân ABC có \AB = AC = a\. Tính các tích vô hướng \\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}; \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}\. \\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}.cos\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} = = 0\ Ta cũng có thể nhận xét rằng \\overrightarrow{AB} ⊥ \overrightarrow{AC} ⇒ \overrightarrow{AB}\overrightarrow{AC} = 0\ \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}\, trong đó \\overrightarrow{AC} = a\ \CB^2 = AB^2 + AC^2 = a^2 + a^2 = 2a^2 ⇒ \overrightarrow{CB} = a\sqrt{2}\ Dựng \\overrightarrow{AB’} = \overrightarrow{CB}\ \cos\overrightarrow{AC}; \overrightarrow{CB} = cos\widehat{B’AC} = cos135^0 = -\frac{\sqrt{2}}{2}\ Vậy \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB} = = -a^2\ Ở Trên Là Lời Giải Bài Tập 1 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Của Bài 2 Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Thuộc Chương II Tích Vô Hướng Của Hai Vectơ Và Ứng Dụng Môn Hình Học Lớp 10. Chúc Các Bạn Học Tốt Toán Hình Học Lớp 10. Các bạn đang xem Bài Tập 1 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 thuộc Bài 2 Tích Vô Hướng Của Hai VecTơ tại Hình Học Lớp 10 môn Toán Học Lớp 10 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài Tập 2 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 3 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 4 Trang 45 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 5 Trang 46 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 6 Trang 46 SGK Hình Học Lớp 10 Bài Tập 7 Trang 46 SGK Hình Học Lớp 10 Với bài 4 này, chúng ta sẽ dựa vào tích vô hướng của hai vectơ để tìm ra điểm thỏa mãn bài toán, tính toán các giá trị đại số. Câu a D là điểm thuộc trục hoành nên D có tọa độ là \Dx;0\ Theo đề, tam giác DAB cân tại D nên \\begin{array}{l} D{A^2} = {1 - x^2} + {3^2}\\ D{B^2} = {4 - x^2} + {2^2} \end{array}\ \DA = DB \Rightarrow D{A^2} = B{{\rm{D}}^2}\ \\begin{array}{l} \Leftrightarrow {1 - x^2} + 9 = {4 - x^2} + 4\\ \Leftrightarrow 6{\rm{x}} = 10\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{3} \Rightarrow D\left {\frac{5}{3};0} \right \end{array}$\ Câu b \OA = \sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10}\ \OB = \sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5\ \A{B^2} = {\left {4 - 1} \right^2} + {\left {2 - 3} \right^2}\ \\Rightarrow AB = \sqrt {10}\ Vậy chu vi tam giác AOB bằng \C = OA + OB + OC = \sqrt {10} + 2\sqrt 5 + \sqrt {10} = 2\left {\sqrt 5 + \sqrt {10} } \right\left {dt{\rm{dd}}} \right\ Câu c Ta có \\begin{array}{l} \overrightarrow {OA} = \left {1;3} \right\\ \overrightarrow {AB} = \left {3; - 1} \right\\ + \left { - 1} \right.3 = 0\\ \Rightarrow \overrightarrow {OA} \bot \overrightarrow {AB} \end{array}\ \{S_{AOB}} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}\sqrt {10} .\sqrt {10} = 5\left {dvdt} \right\- Mod Toán 10 HỌC247

toán hình 10 trang 45